Lời nhận xét học bạ lớp 2. Tải về. Mẫu nhận xét lớp 2 theo Thông tư 27 là các mẫu nhận xét đánh giá học sinh mới nhất các môn học: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TNXH…. theo Thông tư 27 về đánh giá học sinh tiểu học. Để có thể lập mẫu nhận xét sách giáo khoa lớp 3 đúng với quy định, mời các thầy cô tham khảo bản nhận xét lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 môn Tiếng Việt năm học mới như sau:. Xem thêm: Bản nhận xét sách giáo khoa lớp 3 - Đầy đủ các môn Một số lời nhận xét ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục học sinh lớp 3. a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp. Làm toán nhanh, trình bày chưa cẩn thận. b) Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Cũng có thể nhận xét: a) Nắm chắc cấu tạo của Việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 cho năm học tới sẽ như thế nào là vấn đề nhận được sự quan tâm của thầy cô. Để có thể lập mẫu nhận xét sách giáo khoa lớp 3 đúng với quy định, mời các thầy cô tham khảo Bản nhận xét sách giáo khoa lớp 3 - Đầy đủ các môn năm học 2022-2023 dưới đây: Nội dung chính Nhận xét về năng lựcNhận xét về phẩm chấtCách ghi nhận xét môn tiếng Anh theo Thông tư 22Video liên quan MẪU Lời nhận xét các môn học theo thông tư 27 MỚI NHẤT NĂM 2021 - 2022 Lời nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Em đã biết đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27. Mẫu nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27. 1. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. 2. Đọc to, khá lưu loát. 3. Đọc trơn tương đối tốt. 4. Tốc độ đọc nhanh. 5. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. 6. Kĩ năng đọc rất MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT DÀNH CHO GVCN LỚP. THEO THÔNG TƯ 30/BGD ĐT NGÀY 28/8/2014 1. MÔN TIẾNG VIỆT + Phần Luyện từ và câu như sau: "Vốn từ của con rất tốt/ tốt/khá tốt"; hoặc "Vốn từ của con còn hạn chế, cần luyện tìm từ nhiều hơn nhé". 89VWI. By Thiên Minh 13/05/2019 Cũng giống như cách ghi học bạ ở các lớp khác ở khối tiểu học, cách ghi nhận xét học bạ lớp 3 cũng tuân thủ theo quy định tại thông tư 22, ngoài việc nhận xét kết quả học tập ở từng môn học thì còn có những lời nhận xét về thái độ học tập cũng như phẩm chất của học sinh, để nội dung nhận xét trong học bạ được khách quan, chính xác và phong phú nhất các bạn có thể tham khảo nội dung bài viết được chúng tôi chia sẻ dưới đây. Ghi chú Tải "Tài liệu, Lời giải" có phí, bạn liên hệ qua Facebook TẠI ĐÂY hoặc Zalo 0363072023. Với mẫu nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 dưới đây, các thầy, các cô chủ nhiệm khối lớp 3 sẽ hoàn thành việc ghi học bạ các học sinh mà mình chủ nhiệm nhanh chóng nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 đầy đủMẫu nhận xét học bạ lớp 3* Mẫu nhận xét dành cho học sinh Giỏi* Mẫu nhận xét dành cho học sinh Khá* Mẫu nhận xét dành cho học sinh Trung bình* Mẫu nhận xét dành cho học sinh YếuTrên đây là mẫu nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 đầy đủ chi tiết về các loại học lực giành cho học sinh, các thầy cô khối 2 xem Mẫu nhận xét học bạ lớp 2 ở đây nha. Donate Ủng hộ website thông qua STK 0363072023 MoMo hoặc NH TPBank. Cảm ơn các bạn rất nhiều! Từ khóa mau nhan xet hoc ba lop 3 Mẫu nhận xét học bạ lớp 3 nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 22 Mẫu nhận xét các môn học lớp 3 theo Thông tư 22 là các mẫu nhận xét đánh giá học sinh mới nhất các môn học Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật…. theo Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học. Mẫu mà chúng tôi đưa ra sau đây là mẫu nhận xét các môn học lớp 3, mời các thầy cô tham khảo. STT Mã Nội dung nhận xét 1 Tt1 Biết giữ gìn đồ dùng học tập 2 Tt10 Cần tự giác học tập 3 Tt11 Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến 4 Tt12 Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến 5 Tt13 Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 6 Tt14 Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được gia 7 Tt15 Chưa hoàn thành bài tập ở nhà 8 Tt16 Chưa thuộc bảng cửu chương 9 Tt17 Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục 10 Tt18 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 11 Tt19 Có cố gắng trong học tập 12 Tt2 Biết giúp bạn học tập 13 Tt20 Có tiến bộ trong học tập 14 Tt21 Hiểu bài và làm bài đầy đủ 15 Tt22 Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp 16 Tt23 Hoàn thành công việc được giao 17 Tt24 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 18 Tt25 Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học 19 Tt26 Tập trung, lắng nghe trong giờ học 20 Tt27 Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập 21 Tt28 Tiếp thu bài chậm 22 Tt29 Tiếp thu bài nhanh 23 Tt3 Biết hợp tác với bạn 24 Tt30 Tính toán còn chậm 25 Tt31 Tính toàn còn nhầm lẫn 26 Tt32 Tính toán còn sai sót 27 Tt33 Tính toán nhanh, chính xác 28 Tt34 Tự giác học tập 29 Tt35 Tự giác tham gia vào công việc nhóm 30 Tt36 Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý 31 Tt37 Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập 32 Tt4 Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập 33 Tt5 Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao 34 Tt6 Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa 35 Tt7 Cần tích cực chủ động trong học tập 36 Tt8 Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục 37 Tt9 Cần tích cực tự học 2. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 22 STT Mã Nội dung nhận xét 1 TV1 Biết giữ gìn đồ dùng học tập 2 TV10 Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục 3 TV11 Cần tích cực tự học 4 TV12 Cần tự giác học tập 5 TV13 Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến 6 TV14 Chữ viết chưa cẩn thận 7 TV15 Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiến 8 TV16 Chưa chú ý nghe giảng trong giờ học 9 TV17 Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 10 TV18 Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được gia 11 TV19 Chưa hoàn thành bài tập ở nhà 12 TV2 Biết giúp bạn học tập 13 TV20 Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục 14 TV21 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 15 TV22 Có cố gắng trong học tập 16 TV23 Có tiến bộ trong học tập 17 TV24 Đọc to, rõ ràng 18 TV25 Hiểu bài và làm bài đầy đủ 19 TV26 Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp 20 TV27 Hoàn thành công việc được giao 21 TV28 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 22 TV29 Kỹ năng phát âm tương đối tốt 23 TV3 Biết hợp tác với bạn 24 TV30 Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học 25 TV31 Nghe hiểu được các cụm từ liên quan đến chủ điểm 26 TV32 Nhớ từ, vận dụng tốt 27 TV33 Nói và viết được từ và cụm từ quen thuộc 28 TV34 Phát âm tương đối tốt 29 TV35 Tập trung, lắng nghe trong giờ học 30 TV36 Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập 31 TV37 Tiếp thu bài chậm 32 TV38 Tiếp thu bài nhanh 33 TV39 Trình bày bài còn ẩu, sai nhiều lỗi chính tả 34 TV4 Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập 35 TV40 Tự giác học tập 36 TV41 Tự giác tham gia vào công việc nhóm 37 TV42 Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý 38 TV43 Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập 39 TV44 Viết chữ đẹp 40 TV45 Viết và nói được từ và cụm từ về trường lớp, sở thích cá nhân 41 TV46 Viết văn sáng tạo 42 TV5 Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao 43 TV6 Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa 44 TV7 Cần rèn đọc nhiều hơn 45 TV8 Cần rèn phát âm nhiều hơn 46 TV9 Cần tích cực chủ động trong học tập 3. Mẫu nhận xét môn Đạo đức lớp 3 theo Thông tư 22 STT Mã Nội dung nhận xét 1 DD1 Biết giữ gìn đồ dùng học tập 2 DD10 Cần tự giác học tập 3 DD11 Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 4 DD12 Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 5 DD13 Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 6 DD14 Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được gia 7 DD15 Chưa hoàn thành bài tập ở nhà 8 DD16 Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục 9 DD17 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 10 DD18 Có cố gắng trong học tập 11 DD19 Có tiến bộ trong học tập 12 DD2 Biết giúp bạn học tập 13 DD20 Hiểu bài và làm bài đầy đủ 14 DD21 Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp 15 DD22 Hoàn thành công việc được giao 16 DD23 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 17 DD24 Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học 18 DD25 Tập trung, lắng nghe trong giờ học 19 DD26 Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập 20 DD27 Tiếp thu bài chậm 21 DD28 Tiếp thu bài nhanh 22 DD29 Tự giác học tập 23 DD3 Biết hợp tác với bạ 24 DD30 Tự giác tham gia vào công việc nhóm 25 DD31 Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý 26 DD32 Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập 27 DD4 Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập 28 DD5 Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao 29 DD6 Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa 30 DD7 Cần tích cực chủ động trong học tập 31 DD8 Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục 32 DD9 Cần tích cực tự học 4. Mẫu nhận xét môn Khoa học lớp 3 theo Thông tư 22 STT Mã Nội dung nhận xét 1 KH1 Biết giữ gìn đồ dùng học tập 2 KH10 Cần tự giác học tập 3 KH11 Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 4 KH12 Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 5 KH13 Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 6 KH14 Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được gia 7 KH15 Chưa hoàn thành bài tập ở nhà 8 KH16 Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục 9 KH17 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 10 KH18 Có cố gắng trong học tập 11 KH19 Có tiến bộ trong học tập 12 KH2 Biết giúp bạn học tập 13 KH20 Hiểu bài và làm bài đầy đủ 14 KH21 Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp 15 KH22 Hoàn thành công việc được giao 16 KH23 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 17 KH24 Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học 18 KH25 Tập trung, lắng nghe trong giờ học 19 KH26 Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập 20 KH27 Tiếp thu bài chậm 21 KH28 Tiếp thu bài nhanh 22 KH29 Tự giác học tập 23 KH3 Biết hợp tác với bạ 24 KH30 Tự giác tham gia vào công việc nhóm 25 KH31 Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý 26 KH32 Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập 27 KH4 Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập 28 KH5 Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao 29 KH6 Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa 30 KH7 Cần tích cực chủ động trong học tập 31 KH8 Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục 32 KH9 Cần tích cực tự học 5. Mẫu nhận xét môn Lịch sử – Địa lý lớp 3 theo Thông tư 22 STT Mã Nội dung nhận xét 1 LSDL1 Biết giữ gìn đồ dùng học tập 2 LSDL10 Cần tự giác học tập 3 LSDL11 Chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 4 LSDL12 Chưa chủ động thắc mắc, phát biểu ý kiế 5 LSDL13 Chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 6 LSDL14 Chưa có ý thức tự giác trong nhiệm vụ được gia 7 LSDL15 Chưa hoàn thành bài tập ở nhà 8 LSDL16 Chưa tích cực tham gia hoạt động giáo dục 9 LSDL17 Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập 10 LSDL18 Có cố gắng trong học tập 11 LSDL19 Có tiến bộ trong học tập 12 LSDL2 Biết giúp bạn học tập 13 LSDL20 Hiểu bài và làm bài đầy đủ 14 LSDL21 Hoàn thành các yêu cầu học tập, rèn luyện ở trường, lớp 15 LSDL22 Hoàn thành công việc được giao 16 LSDL23 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 17 LSDL24 Lắng nghe cô giáo giảng trong giờ học 18 LSDL25 Tập trung, lắng nghe trong giờ học 19 LSDL26 Thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định học tập 20 LSDL27 Tiếp thu bài chậm 21 LSDL28 Tiếp thu bài nhanh 22 LSDL29 Tự giác học tập 23 LSDL3 Biết hợp tác với bạ 24 LSDL30 Tự giác tham gia vào công việc nhóm 25 LSDL31 Tự sắp xếp thời gian học tập hợp lý 26 LSDL32 Tự tin, chủ động trong các tình huống học tập 27 LSDL4 Biết tìm kiếm sự trợ giúp khi gặp khó khắn trong học tập 28 LSDL5 Cần hoàn thành nhiệm vụ được giao 29 LSDL6 Cần mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến hơn nữa 30 LSDL7 Cần tích cực chủ động trong học tập 31 LSDL8 Cần tích cực tham gia hoạt động giáo dục 32 LSDL9 Cần tích cực tự học Để xem đầy đủ nội dung Mẫu nhận xét các môn học lớp 3 theo Thông tư 22, mời các bạn tải file về. Tác giả Trường THPT Đông Thụy Anh Chuyên mục Giáo dục Trang chủ » A lớp 3 » Đánh giá học sinh lớp 3 » Lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27 Nhận xét học sinh theo thông tư 27Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 là các mẫu nhận xét đánh giá học sinh mới nhất hiện nay theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh tiểu học. Xin thầy cô cho ý kiến đóng xét môn học là việc giáo viên đưa ra những ghi nhận, đánh giá đối với học sinh thông qua quá trình quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, rèn luyện của học sinh. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 được sưu tầm sẽ giúp các thầy cô giáo viên Tiểu học có tài liệu tham khảo khi nhận xét, để đánh giá nhận xét kết quả học tập, năng lực và phẩm chất, ý thức học sinh sau mỗi kỳ học, mỗi năm học. Sau đây là nội dung chi tiết Lời nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27, các bạn cùng theo xét học bạ theo Thông tư 27 môn Tiếng Việt gồm lời nhận xét môn tiếng việt lớp 1, nhận xét môn Tiếng Việt lớp 2 theo thông tư 27, nhận xét học bạ môn tiếng việt lớp 3, nhận xét vở tập viết theo thông tư 27, nhận xét chính tả theo thông tư 27, lời nhận xét môn Tiếng Việt lớp 2 theo thông tư 27, lời nhận xét môn tiếng việt lớp 1 theo thông tư 27... Mời thầy cô tham Mẫu nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 271. Đọc to, rõ ràng, lưu Đọc to, khá lưu Đọc trơn tương đối Tốc độ đọc Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp Kĩ năng đọc rất Hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc Chữ viết sạch đẹp, ngay Chữ viết sạch đẹp, đúng Chữ viết đẹp, nắn Chữ viết tròn đều, ngay Trình bày bài sạch đẹp, khoa Vốn từ khá phong Biết đặt và trả lời câu Biết diễn đạt câu trọn Biết diễn đạt câu Kĩ năng viết câu trả lời khá Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa19. Làm tốt các bài tập chính Có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối Tiếp thu bài tốt, đọc viết thành thạo, viết chữ Khả năng nghe – viết Kĩ năng nói và viết Có giọng đọc tốt, bước đầu biết đọc diễn cảm. Đáng Đọc diễn cảm. Hiểu và trả lời đúng câu Hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học. Đọc lưu loát, viết thành Nắm vững kiến thức các môn học, vận dụng có hiệu Đọc to, lưu loát, đảm bảo tốc độ Đọc trôi chảy, viết đúng chính Đọc trôi chảy, nắm vững nội dung bài Đọc to rõ ràng, có nhiều cố gắng hơn so với đầu Đọc khá lưu loát nhưng hơi Có tiến bộ. Đọc to hơn, khá lưu Đọc to hơn, đã liền Chữ viết có tiến Chữ viết có tiến bộ nhưng chưa đều Chữ viết khá đẹp nhưng chưa cẩn Kĩ năng trình bày bài đã tốt Nghe – viết có tiến Làm bài tập chính tả có tiến bộ, ít sai Bước đầu biết trả lời câu hỏi đủ Biết diễn đạt những câu đơn Bước đầu biết dùng từ, đặt Kể được một đoạn của câu Em biết đặt câu đúng ngữ pháp Tiếng Đọc trơn nhỏ, chưa liền Đọc trơn to nhưng chưa liền Đọc nhỏ, chưa nhớ hết các Đọc to, nhưng còn đánh vần Đọc còn đánh vần Ngắt nghỉ hơi chưa hợp Đọc chưa lưu Còn mắc nhiều lỗi phát Đọc còn ngọng, chưa tròn Đọc chậm, chưa đảm bảo tốc Kĩ năng đọc – hiểu văn bản còn hạn Còn lúng túng khi trả lời câu Diễn đạt câu chưa trọn Còn lúng túng khi diễn đạt Vốn từ hạn chế, chưa phong Chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết Chưa trả lời đúng nội dung câu Chữ viết chưa đúng Chữ viết chưa sạch sẽ, ngay Cần sửa khoảng các giữa các Cần sửa khoảng các giữa các Cần viết đúng độ cao các con Chữ viết chưa cẩn Trình bày bài chưa khoa Chưa biết cách trình bày bài khoa Nghe – viết chậm, hay sai Chưa có khả năng nghe – Hoàn thành nội dung môn Mắc nhiều lỗi chính Cần tích cực rèn kĩ năng đọc và Cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều Cần viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch Chưa hoàn thành nội dung môn Chưa có khả năng đọc – Đọc nhỏ, chưa liền Em còn chưa đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ không đúng dấu câu, không đúng ngữ đây là mẫu lời nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học theo Thông tư 27 đúng chuẩn để giáo viên tham khảo trong quá trình thực hiện công tác đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất, kết quả học tập của các em học sinh. Tuy nhiên mỗi khối lớp, đối tượng học sinh lại có yêu cầu về năng lực, phẩm chất,... cần đạt khác nhau, vì vậy đây chỉ là mẫu nhận xét có tính chất tham Lời nhận xét giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Giữa học kỳ IIMức đạt đượcNhận xét điểm mạnh và các mặt cần rèn luyệnNội dungTĐọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ to, rõ ràng, viết đúng chính tả. Diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh hay, chữ viết có nhiều tiến tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều thành nội dung môn học. Cần rèn đọc, viết đúng các âm, chữ viết chưa rõ viết trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay. Tuy nhiên con cần viết đúng độ cao của các chữ đã viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết rõ chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định Kĩ năng nói và viết viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt. Chữ con viết sạch, đẹp, rõ đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn và mở rộng thêm vốn từ để đặt câu đọc bài to, rõ ràng. Chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao. Vốn từ phong viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ viết chưa đúng mẫu, trình bày vở chưa đẹp. Con cần cố gắng nhiều viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đoạn văn đạt hiệu quả khá lưu loát chữ viết còn chưa đều đẹp cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết to, lưu loát, đúng tốc độ. Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp. Diễn đạt câu rõ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nhiên con cần rèn luyện viết văn nhiều hơn để câu văn gãy gọn có hình văn có hình ảnh phong phú, cảm xúc chân thành. Giọng đọc tốt, chữ viết cẩn viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt viết trình bày sạch đẹp. Tuy nhiên, con đọc bài còn nhỏ, chưa tập trung chú ý vào bài. Chưa biết cách dùng từ đặt câu, bố cục câu văn lủng củng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ đoạn văn có hình ảnh thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ đoạn văn có hình ảnh viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện viết đẹp. Hoàn thành tốt nội dung môn học. Viết đoạn văn hay, sinh viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện hoàn thành nội dung môn cần viết đúng mẫu chữ và rèn viết chữ mềm mại chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện Lời nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Mẫu nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Em biết đã đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù độ đọc đạt yêu cầu. Viết đúng bài chính tả…Em nói được 1 - 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong đọc được âm, vần, tiếng; viết được chữ ghi âm, vần,tiếng, từ đã đầu em biết đọc trả lời được một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài biết trả lời đúng nội dung một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài có thể trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc theo gợi ý, hỗ nói rõ ràng thành có thể nói câu có vần, tiếng, từ liên quan đến chủ có kỹ năng thực hành tốt trên bộ đồ dùng học Tiếng rất chăm chỉ thông qua hoạt động tập biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, có thể tự học qua hình ảnh, gợi ý của thầy cần cố gắng đọc to trước lớp để ghi nhớ đúng âm, nhớ viết đúng độ cao con chữ h. l,…Em cần đọc lại bài nhiều lần để ghi nhớ tốt các âm nhớ chú ý lắng nghe giáo viên, các bạn đọc để ghi nhớ tốt cần kiên trì khi viết, để bài viết đúng, sạch đẹp nhớ quan sát tranh thật kĩ để nêu đúng các sự vật, trạng thái, hoạt động trong còn đánh vần, viết chưa đều các nét….4. Lời nhận xét giữa học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Mẫu nhận xét giữa học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy nhận diện được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người và con nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu có kĩ năng thực hành đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi biết nói và đáp lời khen biết đặt câu theo yêu cầu của viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm đọc đúng, hiểu tốt nội dung bài đọc nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng đọc to hơn em đọc bài to, rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp nhưng tốc độ viết còn chậm, cần rèn thêm biết tìm từ và đặt câu đúng, đọc bài to, rõ, tuy nhiên viết chính tả còn mắc nhiều lỗi sai, rèn thêm kĩ năng nghe viết phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm còn nhầm lẫn âm vần khi đọc và viết, luyện tập nhiều hơn rèn đọc thêm sẽ có kết quả tốt hơn em liệu mẫu nhận xét học bạ Tiếng Việt tiểu học theo thông tư 27 do đồng nghiệp chia sẻ, mang ý kiến chủ quan cá nhân. Xin thầy cô cho ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thiện mẫu nhận xét môn Tiếng Việt tiểu học tốt thực hiện công tác đánh giá, viết lời nhận xét học bạ, thầy cô cần căn cứ vào tình hình học tập, quá trình và kết quả rèn luyện của học sinh vào cuối mỗi kì học, cuối năm học để đưa ra đánh giá chính xác nhất. Ngoài ra, giáo viên có thể tham khảo thêm chi tiết Cách đánh giá, phân loại học sinh tiểu học theo Thông từ bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 27Mẫu nhận xét lớp 3 theo Thông tư 27Mẫu nhận xét lớp 2 theo Thông tư 27 Bạn đang xem bài viết ✅ Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Lời nhận xét học bạ năm 2022 – 2023 ✅ tại website có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé. Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 giúp thầy cô tham khảo những lời nhận xét, đánh giá cho học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3. Mẫu nhận xét học bạ có cả giữa học kì 1, học kì 1, giữa học kì 2, học kì 2. Qua đó, thầy cô dễ dàng đánh giá, nhận xét thật sát sao từng học sinh, để ghi vào sổ học bạ năm 2022 – 2023. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm lời nhận xét các môn, nhận xét năng lực phẩm chất để hoàn thiện sổ sách cuối năm học 2022 – 2023. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây Lời nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27Lời nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27Lời nhận xét giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27Mẫu nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Mẫu nhận xét giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27Lời nhận xét học bạ môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27Nhận xét học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Em nắm vững kiến thức, viết văn có hình ảnh sinh động, diễn đạt mạch lạc. Em có kỹ năng viết tốt, đoạn văn có nhiều hình ảnh hay. Em phát biểu to, rõ ràng, có kỹ năng viết tốt. Em nắm vững nội dung môn học, hoàn thành tốt các bài tập. Em tiếp thu bài tốt, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề. Em tiếp thu bài tốt, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, đặc điểm theo yêu cầu của bài tập. Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc và biết liên hệ thực tế. Em đọc bài to, rõ ràng, trả lời được một số câu hỏi về nội dung bài đọc. Em đọc rõ ràng, có thể trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc theo gợi ý, hỗ trợ. Em tìm tốt các từ chỉ sự vật, hoạt động và biết nói, viết về tình cảm với người thân. Em biết đặt câu theo yêu cầu và sử dụng dấu câu phù hợp. Em viết chữ hoa đúng quy trình, chữ viết rõ ràng, đều nét. Em rất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập. Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết. Em tiếp thu bài tốt, có thể tự học qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô. Em nắm vững kiến thức bài học. Em có kĩ năng đọc tốt. Em hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Em hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học, đọc lưu loát, viết thành thạo. Em nắm vững kiến thức môn học và vận dụng có hiệu quả. Em vận dụng tốt kiến thức môn học. Em diễn đạt đoạn văn mạch lạc, đủ ý. Em đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp. Em có tốc độ đọc đạt yêu cầu, viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. Em đọc bài to, rõ ràng, nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ đề. Em làm tốt các bài tập cô giao. Em đọc diễn cảm, hiểu và trả lời đúng câu hỏi. Em đọc trôi chảy và viết đúng chính tả. Em có vốn từ phong phú. Em đọc to, rõ ràng, lưu loát. Em đọc trôi chảy, có kỹ năng viết tốt. Em đọc bài nhanh và đúng. Em biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Em viết chữ sạch đẹp và ngay ngắn. Em viết chữ sạch đẹp và đúng mẫu. Em viết chữ tròn đều và nắn nót. Em có giọng đọc tốt, biết đọc diễn cảm. Em đọc bài lưu loát và đảm bảo tốc độ viết. Em biết diễn đạt câu trọn vẹn. Em biết đặt và trả lời câu hỏi. Em có khả năng thảo luận nhóm tốt. Em có kĩ năng viết câu trả lời khá tốt. Em viết chính tả có tiến bộ. Em biết dùng từ đặt câu. Em kể được một đoạn của câu chuyện. Em có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt. Em trung thực trong giờ làm bài. Em làm bài đầy đủ. Em nói được về cảnh đẹp nơi em sống. Em đặt được câu bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng. Em nói được một vài điều về chủ đề. Em tìm được từ ngữ chỉ sự vật, chỉ tình cảm đối với quê hương. Em đặt và và trả lời được câu hỏi theo yêu cầu. Em biết nói và đáp lời cảm ơn. Em đặt được câu tả cảnh đẹp. Em tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm về Bác Hồ. Em nêu được từ ngữ chỉ phẩm chất đạo đức. Em nhận diện được kiểu bài nói, viết về tình cảm với người em yêu quý. Em tìm được từ ngữ chỉ đức tính, chỉ quê hương, đất nước. Em kể được tên một vài dân tộc ít người. Em kể được tên một số món ăn, đồ dùng, đồ chơi làm từ cây cối. Em tìm được từ chỉ đặc điểm về thiên nhiên. Em đặt câu rõ ràng về hoạt động của người, con vật theo tranh. Em nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc điểm. Em phát biểu to, rõ ràng, cần phát huy thêm nhé. Em rèn thêm các dạng bài tập đặt câu hỏi cho phù hợp yêu cầu nhé. Em đọc còn hay vấp, kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm nhé. Em chú ý sử dụng dấu câu khi viết đoạn văn. Em chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết câu. Em rèn kỹ năng trả lời tròn câu nhé. Em cần tích cực rèn kĩ năng đọc và viết. Em cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều hơn nhé. Em cần rèn đọc và viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch hơn nhé. Lời nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27 Em có năng khiếu viết văn, bài văn có chứa nhiều hình ảnh hay. Em sáng tạo trong các hoạt động học, đặt câu văn nhiều hình ảnh. Em đọc lưu loát, có kĩ năng nghe viết tốt. Em đọc to, rõ ràng, viết câu văn ngắn gọn, dễ hiểu. Em đọc rõ ràng, viết chính xác, trả lời tốt các câu hỏi của bài. Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. Em viết chữ đều và đẹp, hiểu nội dung bài nhanh. Em nắm vững vốn từ, đặt câu đúng và viết văn lưu loát. Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. Em trình bày bài viết sạch sẽ, kĩ năng nói và viết tốt. Em đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt, chữ viết rõ ràng. Em đọc bài to, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn. Em đọc bài to, rõ ràng, lưu loát, viết câu văn đủ ý, rõ nghĩa. Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. Em trình bày bài đẹp, hiểu nội dung bài nhanh, hoàn thành tốt các bài tập. Em nắm vững vốn từ, viết câu văn lưu loát, rõ nghĩa. Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. Em có kĩ năng đọc tốt, đặt câu đúng yêu cầu, đáp lời phù hợp tình huống. Em đọc bài to, rõ ràng, quan sát tốt, biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật. Em có kỹ năng đọc tốt, biết nói lời chào, lời cảm ơn phù hợp tình huống. Em có kỹ năng đọc và viết tốt, trình bày bài sạch đẹp. Em tìm tốt các từ theo yêu cầu bài, viết câu văn rõ nghĩa, dễ hiểu. Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, biết lập thời khóa biểu học tập cho mình. Em diễn đạt câu văn sáng tạo và phong phú. Em kể chuyện to, rõ và diễn đạt tốt. Em biết chia sẻ với bạn về một con vật nuôi. Em tìm được từ chỉ màu sắc của đồ vật đã cho. Em nhận diện đúng câu hỏi, biết sử dụng dấu câu phù hợp. Em vẽ được con vật nuôi và nói được vài câu về bức vẽ của mình. Em giới thiệu được một số đồ vật trong nhà. Em nêu được từ ngữ chỉ đồ chơi, đồ dùng trong nhà. Em biết đặt và trả lời được câu hỏi theo yêu cầu. Em nói và đáp được lời xin lỗi, lời từ chối. Em giới thiệu được đồ vật quen thuộc và nêu được cách giữ gìn. Em tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật. Em biết nhận diện câu thuộc kiểu câu Ai thế nào?. Em biết tìm và đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp theo yêu cầu. Em thuộc nội dung bài kể chuyện. Em trình bày đoạn văn đúng theo yêu cầu. Em biết dùng từ để đặt câu phù hợp theo yêu cầu. Em trình bày câu văn ngắn gọn và đủ ý. Em đọc bài tương đối tốt, câu văn đủ ý, chữ viết có nhiều tiến bộ. Em đọc to, rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc, cần chú ý viết chữ rõ ràng hơn nhé. Em trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay, tuy nhiên em cần chú ý lỗi chính tả khi viết nhé. Em đọc bài tốt tuy nhiên em cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé. Em đọc và viết khá tốt tuy nhiên cần chuẩn bị đầy đủ tập vở hơn nhé. Em đọc trôi chảy tuy nhiên cần mạnh dạn phát biểu nhiều hơn nhé. Tốc độ làm bài của em khá tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nhé. Em nhớ bài nhanh tuy nhiên tốc độ đọc còn chậm. Em đặt câu theo mẫu rõ ràng tuy nhiên còn thiếu dấu câu khi viết. Em chú ý đầu câu phải viết hoa và cuối câu có dấu chấm nhé. Em chú ý điền đúng và đủ dấu câu trong đoạn văn. Em chú ý đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu bài tập nhé. Em đọc đúng tuy nhiên cần rèn thêm chính tả, chú ý viết chữ đúng độ cao, khoảng cách. Em đọc trơn có tiến bộ tuy nhiên cần rèn viết chính tả thêm nhé. Chữ viết của em chưa đẹp, kĩ năng đọc khá thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. Em đọc có nhiều tiến bộ tuy nhiên chữ viết chưa đều nét, bài viết chưa sạch. Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, cần cố gắng thêm nhé. Em đọc khá tốt, cần rèn thêm chính tả và cách đặt câu nhé. Em cần tập trung hơn khi viết chính tả. Tốc độ đọc của em còn chậm, viết chính tả sai nhiều lỗi, khắc phục nhé. Em viết chữ tương đối rõ ràng tuy nhiên đọc bài còn chậm, cố gắng rèn đọc mỗi ngày nhé. Em mạnh dạn phát biểu tuy nhiên cần tăng cường rèn đọc thêm nhé. Em cần tăng cường luyện đọc và rèn viết chính tả thêm nhé. Em luyện đọc nhiều để có kết quả tốt hơn nhé. Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn viết chính tả mỗi ngày nhé. Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn thêm cách đặt câu nhé. Lời nhận xét giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 theo Thông tư 27 Em tiếp thu bài tốt, viết văn có nhiều hình ảnh hay. Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết. Em suy luận tốt thông qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô. Em đọc bài trôi chảy, viết đúng chính tả và có kĩ năng đọc hiểu tốt. Em có kĩ năng thực hành tốt. Em đọc lưu loát, hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp. Em đọc trôi chảy, hiểu tốt nội dung văn bản. Em đọc to, trôi chảy và trả lời tốt câu hỏi. Em đọc lưu loát, viết chính tả và đặt câu tốt. Em đọc thông, viết thạo và có kĩ năng trả lời câu hỏi tốt. Em có kỹ năng đọc hiểu tốt, viết chữ đều và đẹp. Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, trình bày sạch đẹp. Em có kỹ năng nghe, đọc, viết tốt, biết nói lời phù hợp tình huống. Em có kĩ năng nghe viết tốt, viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp. Em có kĩ năng nghe viết tốt, tìm tốt các từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm và viết tin nhắn nội dung rõ ràng, phù hợp. Em đọc to, rõ ràng, lưu loát, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, trình bày bài sạch đẹp. Em đọc to, lưu loát, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp. Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu. Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn theo yêu cầu. Em viết chữ rõ ràng, đều nét, trình bày sạch đẹp, hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập. Em hiểu nội dung bài đọc và hoàn thành tốt các bài tập. Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp. Em hiểu tốt nội dung bài, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp. Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay. Em hiểu tốt các yêu cầu bài tập, viết văn có nhiều ý hay. Em viết chữ rõ ràng, đều nét và hoàn thành tốt các bài tập. Em có tốc độ đọc tốt, phát âm rõ ràng, biết sử dụng mẫu câu, dấu câu phù hợp. Em viết văn ngắn gọn, dễ hiểu, chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp. Em hoàn thành tốt các bài tập, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. Em viết chữ rõ ràng, hoàn thành tốt các bài tập. Em có kỹ năng đọc tốt, viết văn có nhiều ý hay. Em trao đổi được những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần. Em lập được thời gian biểu một buổi trong ngày. Em hiểu bài tốt, biết phỏng đoán nội dung bài qua tựa bài và tranh minh họa. Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập. Em kể lại được một câu chuyện mà em đã đọc về trẻ em. Em tự giới thiệu được những điểm chính về bản thân mình. Em nói được những điểm đáng yêu ở một người bạn của em. Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Em tìm và đặt được câu giới thiệu một bạn cùng lớp. Em kể được từng đoạn của câu chuyện theo tranh gợi ý. Em nêu được những việc em thích làm. Em biết đặt câu với từ ngữ chỉ hoạt động của người và con vật. Em đọc bài to, rõ, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Em biết chọn đúng từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn. Em nói và đáp được lời khen, lời chúc mừng. Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống. Em đặt được tên cho một bức tranh tự vẽ. Em nói và viết được lời cảm ơn theo tình huống. Em biết viết tên riêng của mình và các bạn trong lớp. Em nhận diện được từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người và con vật. Em nhận diện được câu kể và câu miêu tả đặc điểm. Em nêu được từ ngữ chỉ người trong gia đình. Em nhận diện được mẫu câu giới thiệu Ai là gì?. Em biết nói lời phù hợp tình huống. Em giới thiệu được với bạn về gia đình mình. Em viết chữ đúng độ cao và khoảng cách đúng quy định. Em nói rõ ràng, thành câu. Em nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ liên quan đến chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh. Em trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc. Em biết nói và đáp lời khen ngợi. Em biết đặt câu theo yêu cầu của bài. Em đọc khá nhanh, viết chính tả tốt và biết dùng từ để đặt câu. Em nói được với bạn việc nhà em đã làm. Em biết xem lịch và nói được lợi ích của lịch. Em tìm và đặt được câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Em nêu được những việc làm của mình trong một ngày. Em nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng. Em bước đầu hiểu các khái niệm từ ngữ và câu. Em nêu được một số từ ngữ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em. Em bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú. Em tìm tiếng, từ và đặt câu khá tốt. Em đọc to, viết khá tốt. Em đọc có nhiều tiến bộ. Em có thể trả lời được câu hỏi theo gợi ý. Em biết tìm từ và đặt câu đúng theo yêu cầu, đọc được bài nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng phát âm to rõ hơn nhé. Em có kỹ năng nghe viết, lưu ý rèn viết câu văn rõ nghĩa hơn nhé. Em đọc đúng, hiểu tốt nội dung bài đọc nhưng giọng đọc còn nhỏ, cố gắng đọc to hơn em nhé. Em đọc bài to, rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp nhưng tốc độ viết còn chậm, cần rèn thêm nhé. Em biết tìm từ và đặt câu đúng, đọc bài to, rõ, tuy nhiên viết chính tả còn mắc nhiều lỗi sai, rèn thêm kĩ năng nghe viết nhé. Em phát âm rõ ràng, đọc bài đúng, tốc độ đọc chưa nhanh, cần rèn thêm kỹ năng đọc nhé. Em đọc bài to, rõ ràng, tốc độ đọc còn chậm, rèn thêm nhé. Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, rèn thêm nhé. Em đọc còn ngập ngừng, rèn thêm tốc độ đọc nhé. Kĩ năng đọc và viết của em còn hạn chế, rèn thêm nhé. Em còn nhầm lẫn âm vần khi đọc và viết, luyện tập nhiều hơn nhé. Em rèn đọc thêm sẽ có kết quả tốt hơn em nhé. Mẫu nhận xét học kì 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 1. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. 2. Đọc to, khá lưu loát. 3. Đọc trơn tương đối tốt. 4. Tốc độ đọc nhanh. 5. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. 6. Kĩ năng đọc rất tốt. 7. Hoàn thành tốt kĩ năng nghe, nói, đọc viết. 8. Chữ viết sạch đẹp, ngay ngắn. 9. Chữ viết sạch đẹp, đúng mẫu. 10. Chữ viết đẹp, nắn nót. 11. Chữ viết tròn đều, ngay ngắn. 12. Trình bày bài sạch đẹp, khoa học. 13. Vốn từ khá phong phú. 14. Biết đặt và trả lời câu hỏi. 15. Biết diễn đạt câu trọn vẹn. 16. Biết diễn đạt câu hay. 17. Kĩ năng viết câu trả lời khá tốt. 18. Kĩ năng đọc hiểu tương đối tốt. 19. Làm tốt các bài tập chính tả. 20. Có khả năng ghi nhớ và kể chuyện tương đối tốt. 21. Tiếp thu bài tốt, đọc viết thành thạo, viết chữ đẹp. 21. Khả năng nghe – viết tốt. 22. Kĩ năng nói và viết tốt. 23. Có giọng đọc tốt, bước đầu biết đọc diễn cảm. Đáng khen. 24. Đọc diễn cảm. Hiểu và trả lời đúng câu hỏi. 25. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ bài học. Đọc lưu loát, viết thành thạo. 26. Nắm vững kiến thức các môn học, vận dụng có hiệu quả. 27. Đọc to, lưu loát, đảm bảo tốc độ viết. 28. Đọc trôi chảy, viết đúng chính tả. 29. Đọc trôi chảy, nắm vững nội dung bài học. 30. Đọc to rõ ràng, có nhiều cố gắng hơn so với đầu năm. 31. Đọc khá lưu loát nhưng hơi nhỏ. 32. Có tiến bộ. Đọc to hơn, khá lưu loát. 33. Đọc to hơn, đã liền tiếng. 34. Chữ viết có tiến bộ. 35. Chữ viết có tiến bộ nhưng chưa đều tay. 36. Chữ viết khá đẹp nhưng chưa cẩn thận. 37. Kĩ năng trình bày bài đã tốt hơn. 38. Nghe – viết có tiến bộ. 39. Làm bài tập chính tả có tiến bộ, ít sai lỗi. 40. Bước đầu biết trả lời câu hỏi đủ ý. 41. Biết diễn đạt những câu đơn giản. 42. Bước đầu biết dùng từ, đặt câu. 43. Kể được một đoạn của câu chuyện. 44. Đọc nhỏ, chưa liền tiếng. 45. Đọc trơn nhỏ, chưa liền tiếng. 46. Đọc trơn to nhưng chưa liền tiếng. 47. Đọc nhỏ, chưa nhớ hết các vần. 48. Đọc to, nhưng còn đánh vần chậm. 49. Đọc còn đánh vần chậm. 50. Ngắt nghỉ hơi chưa hợp lí. 51. Đọc chưa lưu loát. 52. Còn mắc nhiều lỗi phát âm. 53. Đọc còn ngọng, chưa tròn tiếng. 54. Đọc chậm, chưa đảm bảo tốc độ. 55. Kĩ năng đọc – hiểu văn bản còn hạn chế. 56. Còn lúng túng khi trả lời câu hỏi. 57. Diễn đạt câu chưa trọn vẹn. 58. Còn lúng túng khi diễn đạt câu. 59. Vốn từ hạn chế, chưa phong phú. 60. Chưa biết sử dụng từ ngữ phù hợp khi viết câu. 61. Chưa trả lời đúng nội dung câu hỏi. 62. Chữ viết chưa đúng mẫu. 63. Chữ viết chưa sạch sẽ, ngay ngắn. 64. Cần sửa khoảng các giữa các chữ. 65. Cần sửa khoảng các giữa các chữ. 66. Cần viết đúng độ cao các con chữ. 67. Chữ viết chưa cẩn thận. 68. Trình bày bài chưa khoa học. 69. Chưa biết cách trình bày bài khoa học. 70. Nghe – viết chậm, hay sai lỗi. 71. Chưa có khả năng nghe – viết. 72. Hoàn thành nội dung môn học. 73. Mắc nhiều lỗi chính tả. 74. Cần tích cực rèn kĩ năng đọc và viết. 75. Cần cố gắng rèn đọc và viết nhiều hơn. 76. Cần viết chữ cẩn thận, giữ vở sạch hơn. 77. Chưa hoàn thành nội dung môn học. 78. Chưa có khả năng đọc – viết. Mẫu nhận xét giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Giữa học kỳ II Mức đạt được Nhận xét điểm mạnh và các mặt cần rèn luyện Nội dung T Đọc to, rõ ràng lưu loát. Câu văn ngắn gọn, dễ hiểu. T Đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả. Diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. T Chữ viết đều, đẹp. Hiểu nội dung bài nhanh. T Nắm vững vốn từ và đặt câu đúng. Viết văn lưu loát. T Biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. H Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. H Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn nhé. H Con đọc bài tương đối tốt, câu văn có hình ảnh hay, chữ viết có nhiều tiến bộ. H Chưa tập trung trong học tập, kỹ năng viết bị hạn chế, cần rèn chữ nhiều hơn. H Hoàn thành nội dung môn học. Cần rèn đọc, viết đúng các âm, chữ viết chưa rõ ràng. H Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay. Tuy nhiên con cần viết đúng độ cao của các chữ đã học. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. T Bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định Kĩ năng nói và viết tốt. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. H Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. T Con đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt. Chữ con viết sạch, đẹp, rõ ràng. H Con đọc to, rõ ràng. Cần chú ý luyện viết cẩn thận hơn và mở rộng thêm vốn từ để đặt câu đúng. T Con đọc bài to, rõ ràng. Chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn và có hình ảnh hay. T Đọc hiểu tốt, chữ viết rõ ràng, viết được đoạn văn đúng yêu cầu. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. T Con đọc bài lưu loát, diễn cảm, chữ viết đúng độ cao. Vốn từ phong phú. H Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. H Chữ viết chưa đúng mẫu, trình bày vở chưa đẹp. Con cần cố gắng nhiều hơn. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đoạn văn đạt hiệu quả hơn. H Đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa đều đẹp cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. T Đọc to, lưu loát, đúng tốc độ. Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp. Diễn đạt câu rõ ý. H Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày. H Kĩ năng đọc tương đối tốt. Chữ viết chưa đẹp, chưa đúng độ cao còn tẩy xóa nhiều. Rèn thêm chữ viết và cách trình bày. H Chữ viết sạch sẽ, trình bày bài khoa học. Con cần hăng hái hơn trong giờ học. H Chữ viết chưa đẹp, còn sai nét, trình bày bài chưa khoa học. Ngắt nghỉ câu văn chưa đúng vị trí. Diễn đạt văn viết, văn nói còn hạn chế. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. H Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn. H Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nhiên con cần rèn luyện viết văn nhiều hơn để câu văn gãy gọn có hình ảnh. T Câu văn có hình ảnh phong phú, cảm xúc chân thành. Giọng đọc tốt, chữ viết cẩn thận. H Chữ viết chưa đẹp, kĩ năng đọc thành thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. H Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. H Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. H Con đọc khá lưu loát chữ viết còn chưa tốt cần rèn viết nhiều hơn nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt. Biết dùng từ đặt câu. H Chữ viết trình bày sạch đẹp. Tuy nhiên, con đọc bài còn nhỏ, chưa tập trung chú ý vào bài. Chưa biết cách dùng từ đặt câu, bố cục câu văn lủng củng. Con cần cố gắng nhiều hơn ở cuối HKII. H Chữ viết chưa đúng cỡ quy định, đọc còn nhỏ, trả lời câu hỏi còn lúng túng. Con cần cố gắng nhiều hơn. H Chữ viết chưa đẹp. Kĩ năng đọc thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết văn đạt hiệu quả hơn. T Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ đoạn văn có hình ảnh hay. T Tiếp thu bài tốt, đọc,viết thành thạo, viết chữ rõ đoạn văn có hình ảnh hay. H Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. T Chữ viết đẹp. Hoàn thành tốt nội dung môn học. Viết đoạn văn hay, sinh động. H Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. C Chưa hoàn thành nội dung môn học. H Con cần viết đúng mẫu chữ và rèn viết chữ mềm mại hơn. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm. T Viết chính tả chính xác. Chữ viết đều, đúng nét, trình bày sạch đẹp, đúng quy định; Kĩ năng nói và viết tốt. Câu văn có hình ảnh hay và diễn cảm. H Chữ viết chưa đúng mẫu, đọc còn hay vấp. Kĩ năng viết văn chưa thành thạo, cần rèn luyện thêm. Nhận xét học kì 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Em biết đã đọc lưu loát và hiểu nghĩa bài đọc, viết đúng chính tả với tốc độ phù hợp. Tốc độ đọc đạt yêu cầu. Viết đúng bài chính tả… Em nói được 1 – 2 câu có sử dụng từ ngữ liên quan đến chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được đặt tên chủ đề. Em biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh. Em đọc được âm, vần, tiếng; viết được chữ ghi âm, vần,tiếng, từ đã học. Bước đầu em biết đọc thầm. Em trả lời được một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. Em biết trả lời đúng nội dung một số câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc. Em có thể trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc theo gợi ý, hỗ trợ. Em nói rõ ràng thành câu. Em có thể nói câu có vần, tiếng, từ liên quan đến chủ đề. Em có kỹ năng thực hành tốt trên bộ đồ dùng học Tiếng Việt. Em rất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết. Em biết đánh giá trung thực việc thực hiện các nội dung học tập. Em có năng lực sáng tạo tốt qua hoạt động đọc, viết. Em có thể tự học qua hình ảnh, gợi ý của thầy cô. Em cần cố gắng đọc to trước lớp để ghi nhớ đúng âm, vần. Em nhớ viết đúng độ cao con chữ h. l,… Em cần đọc lại bài nhiều lần để ghi nhớ tốt các âm đôi. Em nhớ chú ý lắng nghe giáo viên, các bạn đọc để ghi nhớ tốt hơn. Em cần kiên trì khi viết, để bài viết đúng, sạch đẹp hơn. Em nhớ quan sát tranh thật kĩ để nêu đúng các sự vật, trạng thái, hoạt động trong tranh. Đọc còn đánh vần, viết chưa đều các nét…. Lời nhận xét học bạ môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27 MỨC ĐẠT ĐƯỢC NHẬN XÉT HTT – Con học rất tốt. Đọc to, chính xác các từ, câu, đoạn. Chúc mừng con – Đọc trôi chảy và chính xác, chữ viết đúng mẫu và đẹp. Năng nổ và nhân ái. – Con học rất chăm chỉ, hoàn thành xuất sắc môn học. – Con đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong học Tiếng Việt. Chúc mừng con. – Chăm chỉ, sáng tạo trong học Tiếng Việt. Hoàn thành xuất sắc môn học. – Học Tiếng Việt rất tốt, biết hợp tác trong học tập HT – Đọc khá lưu loát; chữ viết đúng, cần rèn viết đẹp nhiều hơn. – Có tiến bộ trong học tập môn học, đọc đúng, viết đúng nhưng cần phấn đấu hơn con nhé. – Con học khá tốt, ngoan và hoàn thành môn học. – Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm các tiếng, từ khó. Phấn đấu lên con nhé. – Đọc tốt các từ, câu. Viết đúng mẫu nhưng chưa thật đẹp, con hãy cố gắng để đạt cao hơn trong học kì II nhé. CHT – Con có cố gắng rèn luyện nhưng còn viết sai mẫu và đọc trơn chưa đạt. – Có tiến bộ hơn so với đầu năm, nhưng con chưa hoàn thành môn học. hãy rèn luyện thêm con nhé! – Chưa hoàn thành môn học, cần khắc phục trong học kì II. – Biết rèn luyện trong khi học nhưng đọc chưa rõ và viết còn sai mẫu, con hãy cố gắng lên trong học kì II nhé. Nhận xét học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Em có năng khiếu viết văn, bài văn có chứa nhiều hình ảnh hay. Em sáng tạo trong các hoạt động học, đặt câu văn nhiều hình ảnh. Em đọc lưu loát, có kĩ năng nghe viết tốt. Em đọc to, rõ ràng, viết câu văn ngắn gọn, dễ hiểu. Em đọc rõ ràng, viết chính xác, trả lời tốt các câu hỏi của bài. Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. Em viết chữ đều và đẹp, hiểu nội dung bài nhanh. Em nắm vững vốn từ, đặt câu đúng và viết văn lưu loát. Em biết tìm từ và đặt câu đúng, biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. Em trình bày bài viết sạch sẽ, kĩ năng nói và viết tốt. Em đọc lưu loát, tìm hiểu bài tốt, chữ viết rõ ràng. Em đọc bài to, rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, câu văn gãy gọn. Em đọc bài to, rõ ràng, lưu loát, viết câu văn đủ ý, rõ nghĩa. Em đọc to, rõ ràng, viết đúng chính tả, diễn đạt câu văn gãy gọn, dễ hiểu. Em trình bày bài đẹp, hiểu nội dung bài nhanh, hoàn thành tốt các bài tập. Em nắm vững vốn từ, viết câu văn lưu loát, rõ nghĩa. Em biết sử dụng vốn từ phong phú để viết thành câu, đoạn văn ngắn. Em có kĩ năng đọc tốt, đặt câu đúng yêu cầu, đáp lời phù hợp tình huống. Em đọc bài to, rõ ràng, quan sát tốt, biết viết đoạn văn miêu tả đồ vật. Em có kỹ năng đọc tốt, biết nói lời chào, lời cảm ơn phù hợp tình huống. Em có kỹ năng đọc và viết tốt, trình bày bài sạch đẹp. Em tìm tốt các từ theo yêu cầu bài, viết câu văn rõ nghĩa, dễ hiểu. Em đọc bài to, rõ ràng, hiểu tốt nội dung bài đọc, biết lập thời khóa biểu học tập cho mình. Em diễn đạt câu văn sáng tạo và phong phú. Em kể chuyện to, rõ và diễn đạt tốt. Em biết chia sẻ với bạn về một con vật nuôi. Em tìm được từ chỉ màu sắc của đồ vật đã cho. Em nhận diện đúng câu hỏi, biết sử dụng dấu câu phù hợp. Em vẽ được con vật nuôi và nói được vài câu về bức vẽ của mình. Em giới thiệu được một số đồ vật trong nhà. Em nêu được từ ngữ chỉ đồ chơi, đồ dùng trong nhà. Em biết đặt và trả lời được câu hỏi theo yêu cầu. Em nói và đáp được lời xin lỗi, lời từ chối. Em giới thiệu được đồ vật quen thuộc và nêu được cách giữ gìn. Em tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật. Em biết nhận diện câu thuộc kiểu câu Ai thế nào?. Em biết tìm và đặt câu với từ chỉ nghề nghiệp theo yêu cầu. Em thuộc nội dung bài kể chuyện. Em trình bày đoạn văn đúng theo yêu cầu. Em biết dùng từ để đặt câu phù hợp theo yêu cầu. Em trình bày câu văn ngắn gọn và đủ ý. Em đọc bài tương đối tốt, câu văn đủ ý, chữ viết có nhiều tiến bộ. Em đọc to, rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc, cần chú ý viết chữ rõ ràng hơn nhé. Em trình bày sạch đẹp, câu văn có hình ảnh hay, tuy nhiên em cần chú ý lỗi chính tả khi viết nhé. Em đọc bài tốt tuy nhiên em cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé. Em đọc và viết khá tốt tuy nhiên cần chuẩn bị đầy đủ tập vở hơn nhé. Em đọc trôi chảy tuy nhiên cần mạnh dạn phát biểu nhiều hơn nhé. Tốc độ làm bài của em khá tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài hơn nhé. Em nhớ bài nhanh tuy nhiên tốc độ đọc còn chậm. Em đặt câu theo mẫu rõ ràng tuy nhiên còn thiếu dấu câu khi viết. Em chú ý đầu câu phải viết hoa và cuối câu có dấu chấm nhé. Em chú ý điền đúng và đủ dấu câu trong đoạn văn. Em chú ý đặt câu hỏi đúng theo yêu cầu bài tập nhé. Em đọc đúng tuy nhiên cần rèn thêm chính tả, chú ý viết chữ đúng độ cao, khoảng cách. Em đọc trơn có tiến bộ tuy nhiên cần rèn viết chính tả thêm nhé. Chữ viết của em chưa đẹp, kĩ năng đọc khá thành thạo, rèn thêm lối dùng từ để kĩ năng viết đạt hiệu quả hơn. Em đọc có nhiều tiến bộ tuy nhiên chữ viết chưa đều nét, bài viết chưa sạch. Em viết chính tả còn sai nhiều lỗi, cần cố gắng thêm nhé. Em đọc khá tốt, cần rèn thêm chính tả và cách đặt câu nhé. Em cần tập trung hơn khi viết chính tả. Tốc độ đọc của em còn chậm, viết chính tả sai nhiều lỗi, khắc phục nhé. Em viết chữ tương đối rõ ràng tuy nhiên đọc bài còn chậm, cố gắng rèn đọc mỗi ngày nhé. Em mạnh dạn phát biểu tuy nhiên cần tăng cường rèn đọc thêm nhé. Em cần tăng cường luyện đọc và rèn viết chính tả thêm nhé. Em luyện đọc nhiều để có kết quả tốt hơn nhé. Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn viết chính tả mỗi ngày nhé. Em cần luyện đọc nhiều hơn và rèn thêm cách đặt câu nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Lời nhận xét học bạ năm 2022 – 2023 của nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

lời nhận xét môn tiếng việt lớp 3